Dạng bào chế: Hỗn dịch uống. Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60 ml Bảo quản: Bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nhà sản xuất: PT.INDOFARMA Tbk. JI.Indofarma No.1, Cibitung Bekasi 17520-Indonesia Thành phần: Mỗi 5ml hỗn dịch Hoạt chất: Sulfamethoxazole…………………………………………… 200mg Trimethoprim …………………………………………………. 40mg Tá dược: Propylene glycol, Nipagin, Glycerol, Aspartame, Sodium CMC FSH, Sucrose M30,Sucrose, Banana flavor liquid, Sodium citrate dehydrate, Citric acid monohydrate, nước khử cực. Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường niệu gây ra do vi khuẩn nhạy cảm như E.coli, Klebsiella sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, và Proteus vulgaris. Viêm tai giữa gây ra do Streptococcus pneumonia và Heamophilus influenzae. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và viêm phế quản mạn tính gây ra doStreptococcus pneumonia và Heamophilus infuenzae. Viêm ruột gây ra do Shigella flexneri, Shigella sonnei. Viêm phổi do Pneumocystis carinii. Tiêu chảy do E.coli. Liều lượng và cách dùng: Đường uống. Liều lượng được tính bằng tổng liều Sulfamethoxazol và Trimethoprim. 2-6 tháng: 100 mg Sulfamethoxazole và 20 mg Trimethoprim (2,5 ml) x 2 lần/ngày 6 tháng – 6 tuổi: 200 mg Sulfamethoxazole và 40 mg Trimethoprim (5 ml) x 2 lần/ngày. 6-12 tuổi: 400 mg Sulfamethoxazole và 80 mg Trimethoprim (10ml) x 2 lần/ngày. Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 800 mg Sulfamethoxazole và 160 mg Trimethoprim (20 ml) x 2 lần/ngày. Chống chỉ định: Babyseptol được chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với Trimethoprim hoặc các Sulfonamide và bệnh nhân thiếu máu hồng cầu khổng lồ gây ra do thiếu hụt folat. Babyseptol cũng được chống chỉ định ở phụ nữ trong thời kỳ có thai và phụ nữ cho con bú, bởi vì các Sulfonamide vượt qua được hàng rào nhau thai và được tiết vào sữa và có thể gây ra vàng da nhân não. Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương. Babyseptol được chống chỉ định ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi.